Tìm hiểu hơn về chúng tôi
Danh từ/tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”
16-03-2024
Noun/ Adjective + to verb It + linking verb + adj. + (for sb) + to V N./ Pron. + linking verb + adj. + to V It + linking verb + adj. + of sb + to V

Danh từ/tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” 

Noun/ Adjective + to verb

 

I. Noun + to verb 

1. Cấu trúc 

Cấu trúc danh từ đi với động từ nguyên thể có “to” có nghĩa là sau danh từ chúng ta dùng “to” và động từ nguyên thể. Cụm động từ nguyên thể có “to” này sẽ làm rõ nghĩa liên quan đến danh từ. 

N. + to V

Ví dụ: She showed no willingness to help. (Cô ấy không tỏ ra có thiện ý giúp đỡ.) 

Sau danh từ willingness là cụm động từ nguyên thể có “to” to help để làm rõ nghĩa cho danh từ này, cụ thể là thiện ý giúp đỡ, không phải thiện ý làm gì khác. 

2. Các danh từ dùng trong cấu trúc: noun + to verb 

Danh từ trừu tượng 
ability “khả năng” decision quyết định” permission “sự cho phép” 
advice “lời khuyên” demand “yêu cầu” plan “kế hoạch” 
ambition “hoài bão” dream “ước mơ” request “yêu cầu” 
anxiety “mối lo âu” effort “nỗ lực” way “cách thức” 
attempt “sự cố gắng” failure “thất bại” willingness “thiện ý” 
chance “cơ hội”offer “lời đề nghị” wish “mơ ước” 

3. Ví dụ 

His dream to become a doctor comes true. (Ước mơ trở thành bác sĩ của anh ấy đã trở thành hiện thực.) 

Sau danh từ dream là động từ nguyên thể có “to” to become để làm rõ nội dung ước mơ của anh ấy là to become a doctor - trở thành bác sĩ. 

I'm impressed by her ambition to be a successful woman. 

(Tôi bị ấn tượng bởi hoài bão trở thành một người phụ nữ thành đạt của cô ấy.) 

Sau danh từ ambition là động từ nguyên thể có “to” to be để làm rõ nội dung hoài bão của cô ấy là trở thành a successful woman - một người phụ nữ thành đạt. 

II. Adjective + to verb 

1. Cấu trúc số 1 

N./ Pron. + linking verb + adj. + to V

Cấu trúc này có nghĩa là “ai đó cảm thấy thế nào vì làm gì/ ai đó cảm thấy thế nào khi làm gì”.

Ví dụ: Linda seemed happy to see her old friends. (Linda có vẻ vui khi gặp gỡ những người bạn cũ.) 

Trong đó: Linda (danh từ), seemed (động từ nối), happy (tính từ), to see her old friends (cụm động từ nguyên thể có “to”). 

Các tỉnh từ sử dụng trong cấu trúc này: 

Tính từ
afraid “sợ hãi”glad “vui mừng”proud “tự hào”
amazed “ngạc nhiên”happy “hạnh phúc”sad “buồn bã”
determined “quả quyết”lucky “may mắn”sorry “buồn, tiếc”
disappointed “thất vọng”pleased “hài lòng”surprised “ngạc nhiên”

Ví dụ: I'm proud to announce this year's winner. (Tôi thấy vinh dự khi công bố người thắng cuộc của năm nay.) Sau tính từ proud là động từ nguyên thể có “to” to announce

I'm amazed to hear about the birth of her baby. (Tôi ngạc nhiên khi biết tin cô ấy sinh em bé.) 

Sau tính từ amazed là động từ nguyên thể có “to” to hear

2. Cấu trúc số 2 

It + linking verb + adj. + (for sb) + to V

Cấu trúc này dùng khi đưa ra bình luận, nhận xét tính chất của hành động “làm gì đó thì như thế nào” hoặc “ai đó thấy như thế nào khi làm gì”. 

Ví dụ: It's interesting for us to work with Mary. (Chúng tôi cảm thấy thú vị khi làm việc với Mary.) 

Trong đó: It (chủ ngữ giả), 's (động từ nối), interesting (tính từ), for us (chuyển thể từ for sb), to work with Mary (cụm động từ nguyên thể có “to”) 

Các tính từ sử dụng trong cấu trúc này: 

Tính từ 
boring “nhàm chán”great “tuyệt vời”interesting “thú vị”
difficult “khó khăn”hard “khó khăn”likely “có thể”
easy “dễ dàng”important “quan trọng”necessary “cần thiết”
good “tốt đẹp”impossible “không thể”nice “tốt đẹp”

Ví dụ: It looked impossible for her to finish on time. (Có vẻ cô ấy không thể hoàn thành đúng giờ.) 

Sau tính từ impossiblefor her (chuyển thể từ for sb) và cụm động từ nguyên thể có "to" to finish on time

It's difficult to answer such questions. (Thật khó để trả lời những câu hỏi như vậy.) \

Sau tính từ difficult là động từ nguyên thể có “to” to answer

3. Cấu trúc số 3 

It + linking verb + adj. + of sb + to V

Cấu trúc này được dùng để đưa ra bình luận, nhận xét về cử chỉ, hành động của ai đó “ai đó thật thế nào khi làm gì”. 

Ví dụ: It's kind of Nancy to support Laura. (Nancy thật là tốt bụng khi hỗ trợ Laura.) 

Câu trên bắt đầu bằng chủ ngữ giả It, theo sau là động từ nối is (viết rút gọn là “s), tiếp đến là tính từ kind, còn of sb trong câu này là of Nancy, cuối cùng là cụm động từ nguyên thể có “to” to support Laura. Câu này có ý nhận xét hành động Nancy hỗ trợ Laura là cử chỉ tốt đẹp. 

Các tính từ sử dụng trong cấu trúc này: 

Tính từ
kind “tốt bụng”friendly “thân thiện”rude “thô lỗ”
unkind “xấu bụng”unfriendly “không thân thiện”nice “tốt đẹp”
polite “lịch sự”generous “rộng lượng”clever “thông minh”
impolite “bất lịch sự”mean “ích kỉ”silly “ngu ngốc”

Ví dụ: It's impolite of him to shout at her. (Anh ta thật mất lịch sự khi hét vào mặt cô ấy.) 

Theo sau tính từ impoliteof him và cụm động từ nguyên thể có “to” to shout at her

It's nice of Jane to help her mother cook a meal. (Jane thật tốt bụng khi giúp mẹ cô ấy nấu ăn.) 

Theo sau tính từ niceof Jane và động từ nguyên thể có “to” to help

GHI NHỚ 

Cấu trúc danh từ theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”: 

N. + to V

Cấu trúc tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”: 

N./Pron.+ linking verb + adj. + to V

It + linking verb + adj. + (for sb) + to V

It + linking verb + adj. + of sb + to V

Phụ lục