Tìm hiểu hơn về chúng tôi
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO”.
26-01-2024
To-infinitives and bare infinitives He began to post his homemade videos on the Internet in 2010. Anh ấy bắt đầu đăng video tự làm làm lên mạng vào năm 2010. Julia is planning to travel abroad next month. Julia dự định đi du lịch nước ngoài vào tháng tới.

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO”. 

1. To-infinitives and bare infinitives 

a. To-infinitives

Verbs + to-infinitives

 

Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số động từ như trong bảng dưới đây:

Agree

đồng ý

Begin

bắt đầu

Decide

quyết định

Determine

quyết tâm

Expect

mong đợi

Forget

quên

Hesitate

do dự

Hope

hi vọng

Intend

dự định

Learn

học

Offer

đưa ra đề nghị

Plan

lên kế hoạch

Prefer

thích

Promise

hứa

Refuse

từ chối

Tend

có xu hướng

Try

cố gắng

Seem

dường như

Want

muốn

Wish

ước

Ex:       He began to post his homemade videos on the Internet in 2010.

Anh ấy bắt đầu đăng video tự làm làm lên mạng vào năm 2010. 

Julia is planning to travel abroad next month.

Julia dự định đi du lịch nước ngoài vào tháng tới. 

b. Verbs + O + to-infinitives 

Một số động từ đi kèm tân ngữ và theo sau bởi động từ nguyên thể có to, bao gồm:

advise

khuyên

allow

cho phép

cause

yêu cầu

ask

aây ra

convince

thuyết phục

encourage

khuyến khích

expect

mong đợi

force

ép buộc

hire

thuê

instruct

hướng dẫn

invite

mời

need

cần

persuade

thuyết phục

require

yêu cầu

teach

dạy

want

muốn

Ex:       She invited me to join her birthday party.

Cô ấy mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy,

They don't allow me to smoke in this room. 

Họ không cho phép tôi hút thuốc trong phòng này. 

His parents expect him to win the singing contest. 

Bố mẹ anh ấy mong anh ấy chiến thắng trong cuộc thi hát. 

My father encourages me to learn to play the piano.

Bố tôi động viên tôi học chơi đàn piano. 

c. To-infinitives in structures

Một số cấu trúc có sử dụng động từ nguyên thể có to bao gồm:

Cấu trúc 1

enough to V

• Cấu trúc enough to V có nghĩa là đủ để làm gì 

Ex:       He is strong enough to lift this bag.

Anh ấy đủ khỏe để nhấc được chiếc túi này. 

I don't have enough money to buy the ticket. 

Tôi không có đủ tiền để mua vé.

Cấu trúc 2

whether to V

• Cấu trúc whether to V có nghĩa là liệu có làm hay không 

Ex:       I don't know whether to phone her or not.

Tôi không biết liệu có nên gọi điện cho cô ấy hay không. 

I can't decide whether to buy a ticket online or at the box office. 

Tôi không thể quyết định được liệu mua vé trực tuyến hay mua ở phòng vé. 

Cấu trúc 3

It's + adjective + to V

• Cấu trúc Its + adjective + to V có nghĩa là Thế nào khi làm gì.

• Động từ nguyên thể có to sử dụng khi đứng sau một số tính từ như dangerous (nguy hiểm), important (quan trọng), easy (dễ dàng), difficult (khó khăn)... 

Ex:       It's dangerous to ride a motorcycle without a helmet.

Thật nguy hiểm khi đi xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.

It's easy to book tickets online in advance. 

Đặt vé trực tuyến trước rất dễ dàng.

Cấu trúc 4

to be about + to V

• Cấu trúc to be about + to V có nghĩa là sắp làm gì 

Ex:       They're about to start.

Họ sắp sửa khởi hành. 

We're about to perform live on stage to a television audience. 

Chúng tôi sắp biểu diễn trực tiếp trên sân khấu trước khán giả truyền hình.

2. Bare infinitives 

a. Verbs + 0 + bare infinitives

Các trường hợp động từ sau đây chúng ta sẽ dùng với động từ nguyên thể không có to

feel

cảm thấy

find

nhận thấy, thấy

have

có, nhờ

hear

nghe thấy

help

giúp

notice

để ý thấy

make

làm cho, khiến

let

để, cho

see

nhìn thấy

Ex:       Please let me know the reason why you don't listen to me.

Nói cho mẹ biết tại sao con không chịu nghe lời mẹ. 

This song made all the audiences cry. 

Bài hát này khiến tất cả khán giả đều khóc. 

My friend helped me buy Taylor Swift's new CD. 

Bạn tôi mua giúp tối chiếc đĩa CD mới của Taylor Swift. 

I see the boy in yellow kick the ball. 

Tôi nhìn thấy cậu bé mặc áo màu vàng đá quả bóng.

I'll have Peter fix my electric bike.

Tôi sẽ nhờ Peter sửa cái xe điện của tôi. 

b. Modal verbs + bare infinitives

Sau các động từ khuyết thiếu như can, could, should, may, might, ... chúng ta cũng sử dụng động từ nguyên thể không có to. 

Ex:       You should go to the supermarket to buy more food.

Bạn nên đi siêu thị để mua thêm đồ ăn. 

He could play the piano when he was five. 

Anh ấy có thể chơi đàn piano khi mới 5 tuổi.

Phụ lục