Tìm hiểu hơn về chúng tôi
Now that là gì? Cách dùng và cách phân biệt với Now
01-02-2024

 

→ Đầu tiên là dùng để đưa ra một kết quả hay sự liên kết với một sự việc xảy ra (As a consequence of the fact that) với nghĩa là “bây giờ thì” (because now)

→ Hoặc là đưa ra lời giải thích cho một tình huống mới (give an explanation of a new situation) với nghĩa là “tại vì, bởi vì”

 

“Now that” đóng vai trò như một “liên từ (conjunction)“ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hay mệnh đề trong câu, và “now that” được sử dụng với thì hiện tại, hiện tại hoàn thành, hoặc thì tương lai.

Ví dụ:

I can get to work easily now that I’ve got a car.

( Tôi có thể đi làm một cách dễ dàng bởi vì tôi đã có một chiếc xe hơi)

Now that I am old, I admire kind people.

(Bây giờ thì tôi đã già, nên tôi ngưỡng mộ những người tốt bụng)

“Now that” được dùng trong 2 văn phong formal và informal:

→ Trong văn phong trang trọng, văn viết (formal)

Ví dụ: Now that she had his attention, she could not think of anything to say.

( Vì giờ thì cô ấy đã có sự chú ý của chàng, nên cô đã không thể nghĩ ra gì để nói chuyện)

→ Trong văn phong không trang trọng, văn nói (informal) thì chúng ta thường có thể lược bỏ từ “that” và chỉ còn lại “now”.

Ví dụ: Now (that) the weather’s nice, the children play outside all day.

(Giờ thì thời tiết tốt rồi, những đứa trẻ có thể ra ngoài chơi cả ngày)

 

Từ đồng nghĩa: Because, As, Since

Cách sử dụng:

→ Because / As / Since + mệnh đề 1, mệnh đề 2

→ Mệnh đề 1 + because / as / since + Mệnh đề 2.

Ví dụ:

→ Because Tommy and I have a lot in common, we have been close friends for years.

(Vì Tommy và tôi có nhiều điểm chung nên chúng tôi đã là bạn thân được nhiều năm rồi.)

→I don’t like living in big cities since most of them are seriously polluted.

(Tôi không thích sống ở các thành phố lớn vì hầu hết những nơi đó đều bị ô nhiễm nghiêm trọng.)

Từ đồng nghĩa: Because of

Cách sử dụng:

→ Because of +  Danh từ/ Cụm danh từ , Mệnh đề.

→ Mệnh đề + because of + Danh từ/Cụm danh từ.

Ví dụ:

→ Because of the serious pollution, I don’t like living in big cities.

(Vì sự ô nhiễm nghiêm trọng nên tôi không thích sống ở những thành phố lớn.)

→ We don’t visit our grandparents often because of the long distance.

(Chúng tôi không thường ghé thăm ông bà vì khoảng cách xa.)

Phụ lục