Tìm hiểu hơn về chúng tôi
So sánh Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
26-01-2024

So sánh Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn 

1. VỀ DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ 

Dạng thức của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn 

Hiện tại đơn: 

- Động từ thường (V) giữ nguyên hoặc thêm s/es tuỳ theo chủ ngữ. 

- Động từ to be chia thành am/is hoặc are tuỳ theo chủ ngữ.

Hiện tại tiếp diễn: 

- Động từ chia theo dạng thức am/is hoặc are + V-ing. 

Ex:       She often feeds her baby five times per day.

Cô ấy thường cho con ăn 5 lần một ngày. 

She is feeding her baby at the moment. 

Cô ấy đang cho con ăn.

2. VỀ CÁCH DÙNG 

  • Khác biệt 1 

Hiện tại đơn: 

Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, có tính lặp đi lặp lại 

Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: never - không bao giờ, sometimes - đôi khi, often - thường xuyên, usually – thường thường, always – luôn luôn, once a week – một lần 1 tuần, ... 

Hiện tại tiếp diễn: 

Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. 

Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at the moment, at present, now - đều mang nghĩa là bây giờ, vào lúc này, ... và các câu mệnh lệnh: Be Quiet! - Yên lặng nào! Listen! - Nghe nào!, ... 

Ex:       My younger sister always does the washing-up after meals.

Em gái tôi luôn rửa bát sau mỗi bữa ăn. 

My younger sister is doing the washing-up now.

Em gái tôi đang rửa bát. 

  • Khác biệt 2 

Hiện tại đơn: 

Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự việc có tính chất lâu dài, ổn định

Hiện tại tiếp diễn: 

Diễn tả những xu hướng hay những hành động, sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại 

Ex:       The Moon orbits the Earth. - (Sự thật hiển nhiên)

Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

She works in a hospital. - (Sự việc ổn định, lâu dài) 

Cô ấy làm việc trong một bệnh viện. 

She is working with Chinese doctors this month. - (Sự việc tạm thời) 

(Tháng này, cô ấy đang làm việc với các bác sĩ người Trung Quốc.)

  • Khác biệt 3 

Hiện tại đơn: 

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định 

Hiện tại tiếp diễn: 

Kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp 

Ex:       The train leaves at six a.m tomorrow.

Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng ngày mai. 

The Bakers are leaving for Paris tomorrow. 

Gia đình nhà Bakers sẽ khởi hành đi Paris ngày mai.

  • Khác biệt 4 

Hiện tại đơn: 

Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tại 

Hiện tại tiếp diễn: 

Kết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về những hành động lặp lại gây khó chịu cho người khác 

Ex:       My father always goes to bed at 9 p.m.

Bố tớ luôn đi ngủ vào 9 giờ tối. 

My father is always snoring

Bố tớ suốt ngày ngáy.

C. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC TRƯNG TRONG TỪNG THÌ 

1. CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG Ở HIỆN TẠI ĐƠN 

"Stative verbs" (động từ tình thái) miêu tả trạng thái hơn là một hành động cụ thể - thường được chia ở hiện tại đơn.

Các động từ tình thái bao gồm: 

• Động từ chỉ sự tri nhận: feel (cảm thấy), hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị) ... 

• Động từ chỉ quan điểm nhận thức: agree (đồng ý), believe (tin), disagree (không đồng ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rằng) ... 

• Động từ chỉ sự yêu/ghét: dislike (không thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu). 

• Động từ chỉ sự sở hữu: belong (thuộc về), have (có), include (bao gồm), own (sở hữu), possess (sở hữu)... 

• Một số động từ khác: appear (có vẻ), need (cần), seem (có vẻ, dường như), want (muốn), wish (ước). 

Ex:       Mary owns an expensive car. (Đúng)

Mary is owning an expensive car. (Sai)

2. CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG Ở HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 

Các động từ thể hiện sự thay đổi hay xu hướng thì thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: get (trở nên), fall (giảm), grow (tăng, phát triển), begin (bắt đầu), change (thay đổi), become (trở nên), improve (cải thiện, tiến bộ), increase (tăng) 

Ex:       Bill is getting taller this year.

Năm nay Bill đang dần cao hơn. 

Demands for Christmas gifts are growing. 

Nhu cầu mua quà Giáng Sinh đang tăng.

3. CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG ĐƯỢC Ở CẢ 2 THÌ NHƯNG MANG Ý NGHĨA KHÁC NHAU 

  • taste

The soup tastes good.                                                 I am tasting the soup. 

Món canh này có vị ngon đấy.                                    Tớ đang nếm món canh này.

  • look

They look happy together.                                          Why are you looking at me?

Họ trông thật hạnh phúc bên nhau.                            Tại sao cậu lại nhìn tớ thế? 

  • weigh

The oranges weigh a kilo.                                           She is weighing these oranges.

Những quả cam này nặng 1 cân.                                Cô ấy đang cần những quả cam.

  • enjoy 

Kate enjoys parties.                                                     Kate is enjoying the party.

Kate thích tiệc tùng.                                                    Kate đang tận hưởng bữa tiệc. 

  • see 

I see your point.                                                          I am seeing an old friend.

Tớ hiểu ý cậu.                                                             Tớ chuẩn bị đi gặp một người bạn cũ.

  • have 

Laura has a big house.                                                 Laura is having dinner. 

Laura có một ngôi nhà lớn.                                        Laura đang ăn tối. 

  • think 

I think you're right.                                                     What are you thinking about? 

Tớ nghĩ rằng cậu đã đúng.                                         Bạn đang suy nghĩ về điều gì vậy?

  • consider 

I consider you my friend.                                           I am considering your advice. 

Tớ xem cậu là bạn.                                                     Tớ đang suy nghĩ về lời khuyên của cậu.

Phụ lục