Tìm hiểu hơn về chúng tôi
SO SÁNH "WILL" VÀ "BE GOING TO"
26-01-2024
SO SÁNH "WILL" VÀ "BE GOING TO"

A. TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

SO SÁNH "WILL" VÀ "BE GOING TO"

1. Dạng thức của động từ 

   Dạng thức của động từ thường với will và be going to

Will:  

S + will + V

 

Be going to:

S + am/is/are + going to + V

Ex:       She will eat less fast food.

Cô ấy sẽ hạn chế ăn đồ ăn nhanh.

We are going to try aromatherapy. 

Chúng tôi sẽ thử liệu pháp trị liệu bằng tinh dầu thơm.

2. Cách dùng 

  • Khác biệt 1 

Wil: diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai. 

Be going to: diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai.

Ex:       Someone's calling. - OK. I'll answer it.

Có ai đang gọi kìa. - Được rồi. Em sẽ đi trả lời.

It's Andy's birthday tomorrow. - I know. I'm going to bring some cakes. 

Ngày mai là sinh nhật Andy đấy. - Tớ biết mà. Tớ sẽ mang một ít bánh đến.

  • Khác biệt 2 

Will

Be going to

Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá nhân của người nóiChức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại
Dấu hiệu nhận biết: think , hope, guess, I'm afraid, probably, perhaps, maybe

Dấu hiệu nhận biết: 

Look at thegrey clouds! (Hãy nhìn những đám mây đen kìa!)

We only have five minutes left. (Chúng mình chỉ còn có 5 phút nữa thôi.)

Ví dụ: I think he'll go to the gym. 

         (Tớ nghĩ anh ấy sẽ đến phòng tập.)

Can you guess who will be the winner?

(Cậu có đoán được ai sẽ là người chiến thắng không?)

I’m afraid he won't come. 

(Tôi e rằng anh ấy sẽ không đến.)

Ví dụ: We only have five minutes left. We are going to be late for the meeting. (Chúng ta chỉ còn 5 phút nữa thôi. Chúng ta sẽ bị muộn họp.)

Look at the long queue. We are going to wait for hours. (Nhìn hàng dài kìa. Chúng mình sẽ phải đợi nhiều giờ đồng hồ rồi.)

3. Một số cách sử dụng khác của "Will"

a. Diễn đạt yêu cầu ai đó làm gì (Request) 

Will được dùng để diễn đạt lời yêu cầu của chúng ta khi muốn ai đó làm gì. Ta sử dụng "Will you + V?" 

Ex:       Will you show me how to use a computer?

Cháu chỉ cho bác cách sử dụng máy tính được không? 

Will you help me move this table? 

Cậu giúp tớ di chuyển cái bàn này được không?

b. Diễn đạt lời đề nghị được giúp ai đó (Offers) 

Will còn được dùng để diễn đạt sự đề nghị được giúp đỡ ai đó. 

Ex:       The bags look heavy. I will carry them for you.

Những cái túi đó nhìn có vẻ nặng đấy. Mình sẽ xách cho cậu. 

The stadium is far from here. I will drive you there. 

Sân vận động khá xa đó. Tớ sẽ chở cậu đến đó.

c. Diễn đạt lời hứa (Promise) 

Will dùng để diễn đạt lời hứa. 

Ex:       I promise I will buy you ice-creams if you get an A.

Chị hứa sẽ mua kem cho em nếu em đạt điểm A. 

I promise I will not tell anyone.

Tớ hứa sẽ không nói với ai đâu. 

d. Diễn đạt lời mời (Invitation) 

Will cũng được dùng khi chúng ta muốn mời ai đó. Ta sử dụng "Will you + V?" 

Ex:       Will you have some cakes?

Cậu ăn một ít bánh nhé?

Will you come over and have lunch today?

Nay cậu qua nhà tớ và ăn trưa nhé?

e. Diễn đạt sự từ chối hay thái độ không sẵn lòng (Refusal)

Chúng ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai đơn (won't) để diễn đạt ý từ chối, hay không hợp tác làm một việc gì đó. 

Ex:       The computer won't start although I've done everything I can.

Cái máy tính không chịu khởi động dù tớ đã làm mọi cách có thể. 

The baby won't stop crying.

Em bé không chịu nín khóc. 

f. Diễn đạt sự đe doạ (Threat) 

Will còn được dùng để diễn đạt sự đe doạ hay cảnh cáo. 

Ex:       Study hard or you will fail the exam.

Học hành chăm chỉ vào nếu không con sẽ bị trượt đấy. 

Don't tell this to anyone or I'll never see you. 

Đừng có nói chuyện này với ai không thì tớ sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa.

Phụ lục