1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị động
a. Cách sử dụng
- Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động đó.
Ex: Daniel will be picked up at the airport by his cousin.
Daniel sẽ được đón ở sân bay bởi người anh họ của cậu ấy.
- Ngoài ra câu bị động còn được dùng khi chúng ta không biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành động.
Ex: The painting was stolen.
Bức tranh đã bị lấy cắp.
b. Dạng thức của câu bị động
Câu chủ động: S + V + O |
Câu bị động: S + to be + V.p.p. + (by O). |
LƯU Ý: Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. V.p.p là động từ ở dạng phân từ hai.
Ex: Susan will look after the children.
Susan sẽ chăm sóc lũ trẻ.
→ The children will be looked after by Susan.
Lũ trẻ sẽ được chăm sóc bởi Susan.
LƯU Ý: Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by them, by us, by someone. Các thành phần này thường được bỏ đi.
Ex: They don't speak English in this country.
Họ không nói tiếng Anh ở đất nước này.
English is not spoken in this country.
Tiếng Anh không được nói ở đất nước này.
2. Câu bị động ở một số thì cơ bản
a. Câu bị động ở thì hiện tại đơn
Câu chủ động: S + V/V(s, es) + O. |
Câu bị động: S+ am/is/are + V.p.p. + (by O). |
Ex: I do my homework every day.
Tôi làm bài tập về nhà hàng ngày.
→ My homework is done every day.
Bài tập về nhà của tôi được làm hàng ngày.
People use acupressure and massage to treat certain ailments.
Người ta sử dụng thuật bấm huyệt và mát-xa để chữa một số bệnh nhất định.
→ Acupressure and massage are used to treat certain ailments.
Thuật bấm huyệt và mát-xa được sử dụng để chữa một số bệnh nhất định.
b. Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn
Câu chủ động: S + am/is/are + V-ing + O. |
Câu bị động: S + am/is/are + being + V.p.p. + (by O). |
Ex: My mother is preparing dinner.
Mẹ tớ đang nấu bữa tối.
→ Dinner is being prepared by my mother.
Bữa tối đang được nấu bởi mẹ tớ.
I am making cakes. Tớ đang làm bánh.
→ Cakes are being made by me.
Bánh đang được làm bởi tớ.
C. Câu bị động ở thì quá khứ đơn
Câu chủ động: S+ V.(past tense) + O. |
Câu bị động: S+ was/were + V.p.p. + (by O).
|
Ex: Someone broke into my house last Saturday.
Có người đã đột nhập vào nhà tớ hôm thứ Bảy vừa rồi.
→ My house was broken into last Saturday.
Nhà tớ bị đột nhập vào hôm thứ Bảy vừa rồi.
The teacher told them a funny story.
Cô giáo đã kể cho họ nghe một câu chuyện hài hước.)
→ They were told a funny story by the teacher.
Họ đã được kể cho nghe một câu chuyện hài hước bởi cô giáo.
d. Câu bị động ở thì tương lai đơn
Câu chủ động: S + will V + O. |
Câu bị động: S + will be + V.p.p. + (by O). |
Ex: His mother will look after him. Mẹ cậu ấy sẽ chăm sóc cậu ấy.
→ He will be looked after by his mother. Cậu ấy sẽ được chăm sóc bởi mẹ cậu ấy.
They will try aromatherapy.
Họ sẽ thử phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm.
→ Aromatherapy will be tried.
Phương pháp chữa bệnh bằng tinh dầu thơm sẽ được thử.
e. Câu bị động với "be going to”
Câu chủ động: S + am/is/are + going to V + O. |
Câu bị động: S + am/is/are + going to be + V.p.p. + (by O). |
Ex: They are going to improve the health care system.
Họ sẽ nâng cao hệ thống chăm sóc sức khoẻ.
→ The health care system is going to be improved.
Hệ thống chăm sóc sức khoẻ sẽ được nâng cao.
She is going to write a letter. Cô ấy sẽ viết một bức thư.
→ A letter is going to be written by her. Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy.
f. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Câu chủ động: S + has/have + V.p.p. + O. |
Câu bị động: S + has/have + been + V.p.p. + (by O). |
Ex: They have taken the child to the zoo.
Họ vừa mới đưa đứa trẻ tới tham quan sở thú.
→ The child has been taken to the zoo.
Đứa trẻ vừa được đưa tới tham quan sở thú.
They have just sold out the tickets. Họ vừa bán hết vé.
→ Tickets have just been sold out. Vé vừa mới được bán hết.