1. Dạng thức của động từ
Lưu ý
* I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều: have (có thể viết rút gọn thành ‘ve)
* He/She/ I/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được: has (có thể viết rút gọn thành 's)
Vp.p. trong bài này là quá khứ phân tử của động từ.
a. Dạng khẳng định
Động từ “be” S + have / has + been +... |
Ex: She has been sick since Sunday,
Cô ấy bị ốm từ hồn Chủ nhật.
We've been friends for ten years.
Chúng tôi lành bại được 10 năm rồi.
Động từ thường S + have / has + Vp.p. + … |
Ex: My money has been stolen. (Câu bị động)
Tiền của tôi bị mất rồi.
I have read this book three times.
Tớ đã đọc sách này 3 lần rồi.
b. Dạng phủ định
Động từ "be" S + have not (haven't) / has not (hasn't) + been + ... |
Ex: My mother hasn't been back yet.
Mẹ tớ vẫn chưa về.
Laura and Peter haven't been in touch for years.
Lâu rồi Laura và Peter không liên lạc.
Động từ thường S+ have not (haven't) / has not (hasn't) + Vp.p. + ... |
Ex: She hasn't called me yet.
Cô ấy vẫn chưa gọi cho tớ.
We haven't seen Jack since 2015.
Chúng tôi chưa gặp Jack kể từ năm 2015.
c. Dạng nghi vấn
Động từ "be" Hỏi: Have / Has + S + been + ...? Trả lời: Yes, S have/ has. No, S haven't/ hasn't. |
Ex: Has she been well yet?
Cô ấy đã khỏe chưa?
Yes, she has.
Cô ấy khỏe rồi.
Động từ thường Have/Has + S + Vp.p. + ... Trả lời: Yes, S have/ has. No, Shaven't/ hasn't. |
Ex: Have you repaired my laptop yet?
Cậu sửa máy tính của tớ chưa?
No, I haven't.
Tớ vẫn chưa sửa.
II. CÁC CÁCH DÙNG CỦA HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại
Ex: My mom has tidied up my room. It looks neat now.
Mẹ tôi vừa mới dọn phòng của tôi. Bây giờ trông nó rất gọn gàng.
I have finished my homework. I feel really tired now.
Tớ vừa hoàn thành xong bài tập về nhà. Bây giờ tớ thực sự cảm thấy rất mệt mỏi.
2. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại
Ex: We have lived in this house for 10 years.
Chúng tôi đã sống ở ngôi nhà này được 10 năm rồi.
Mr. and Mrs. Smith have been married since last year.
Cô chú Smith đã là vợ chồng kể từ năm ngoái.
3. Diễn tả một sự việc đã xảy ra được bao nhiêu lần rồi tính đến thời điểm hiện tại.
Ex: I have watched this movie several times.
Tớ đã xem bộ phim này được mấy lần rồi.
I have been to Paris twice.
Tôi đã đến Paris hai lần rồi.
II. CÁC TRẠNG TỪ PHỔ BIẾN TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. ever (đã, từng)
- Dùng trong câu khẳng định và nghi vấn, sau trợ động từ và trước động từ chính
Ex: This is the first time I have ever been to Paris.
Đây là lần đầu tiên tớ tới Paris.
Have you ever been to Paris?
Bạn đã tới Paris chưa?
2. never (chưa từng)
- Dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định, đứng sau trợ động từ và trước động từ chính
Ex: I have never been to Paris.
Tớ chưa bao giờ đến Paris.
3. already (đã, rồi)
- Dùng trong câu khẳng định, sau trợ động từ và trước động từ chính
Ex: I have already been to Paris.
Tớ đã đến Paris rồi.
4. yet (chưa)
- Dùng ở cuối câu nghi vấn và phủ định
Ex: I haven't been to Paris yet.
Tớ vẫn chưa tới Paris.
Have you been to Paris yet?
Bạn đã tới Paris chưa?
4. since + mốc thời gian/ thời điểm bắt đầu (kể từ khi )
Ex: I have known Sam since 2010.
Tớ biết Sam kể từ năm 2010.
5. for + khoảng thời gian được bao lâu rồi)
Ex: I have known Sam for three years.
Tôi đã biết Sam được ba năm rồi.