Tìm hiểu hơn về chúng tôi
Thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn
26-01-2024
• Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ. • Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS 

Thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn

1. Dạng thức của động từ

a. Thì Quá khứ đơn

Động từ to be

S + was / were + ...

Trong đó: 

was đi với các chủ ngữ số ít: I, He, She, It, ... 

were đi với: You, We, They, và các chủ ngữ số nhiều khác.

Động từ thường

S + V (past simple) + ...

Trong đó: 

• Thêm "ed" nếu đó là động từ có quy tắc. 

• Không thêm "ed" mà biến đổi khác nếu là động từ bất quy tắc.

MỘT SỐ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP

become → became

go → went

ring → rang

bring → brought

have → had

see → saw

buy → bought

make → made

teach → taught

do → did

meet → met

wear → wore

read → read

write → wrote

get → got

Ex:       He visited some palaces. Cậu ấy đã đi thăm một số lâu đài. 

Động từ visit được thêm đuổi ed thành visited - dạng quá khứ đơn của động từ visit.

It began to rain. Trời đã bắt đầu mưa. 

Trong ví dụ này, động từ begin biến đổi thành began vì đây là động từ bất quy tắc.

2. Thì Quá khứ tiếp diễn

S + was / were + V-ing + …

Trong đó:         + was đi với các chủ ngữ số ít: I, He, She, It, ... 

+ were đi với: You, We, They, và các chủ ngữ số nhiều khác. 

Ex:       Andy was staying in Paris. Andy đang ở Paris.

Động từ stay chia thành was staying tương ứng với chủ ngữ số ít là Andy.

We were walking in the park. Chúng tôi đang đi bộ trong công viên. 

Động từ walk chia thành were walking tương ứng với chủ ngữ số nhiều là We.

II. KHÁC BIỆT TRONG CÁC CÁCH SỬ DỤNG 

1. Khác biệt 1 

• Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ. 

• Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. 

Ex:       I did my homework at 4 p.m. yesterday. 

Tớ đã làm xong bài tập lúc 4h chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào 4h chiều qua. 

I was doing my homework at 4 p.m. yesterday. 

Tớ đang làm bài tập vào lúc 4h chiều qua. -vẫn đang diễn ra, chưa hoàn thành vào 4h chiều qua. 

My parents got up at 5.30 a.m. yesterday. 

Sáng hôm qua bố mẹ tớ dậy lúc 5h30. 

My sister and I were sleeping at 5.30 yesterday. 

Chị tớ và tớ vẫn đang ngủ lúc 5.30 sáng qua.

2. Khác biệt 2 

• Thì quá khứ đơn: diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xảy ra sau hành động khác. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then

• Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường sử dụng liên từ while, có nghĩa là trong khi. 

Ex:       She came home, opened the window and turned on the TV.

Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt. 

She was watching TV while her husband was cooking.

Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. - 2 hành động xảy ra cùng lúc 

She came in the room and then looked around for a seat. 

Cô ấy vào phòng và sau đó tìm một ghế để ngồi.

He was playing a mobile game while the teacher was speaking. 

Cậu ấy đang chơi game trên điện thoại di động trong khi cô giáo đang giảng bài.

III. KẾT HỢP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, sử dụng when hoặc while để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

• Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when.

• Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vàochỉ đi với when

LƯU Ý: 

• Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. 

• Khi when hoặc while đứng giữa 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy. 

• Không dùng whenwhile trong cùng một câu. 

Ex:       When the phone rang, we were having dinner.

Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.

Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Câu trên cũng có thể viết thành: 

The phone rang while we were having dinner.

Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.

Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy.

When the teacher asked me a question, I wasn't listening. 

Khi cô giáo hỏi tôi, tôi đang không chú ý lắng nghe. 

We arrived at school while it was raining. (We arrived at school when it was raining.) 

Chúng tôi đến trường trong khi trời đang mưa.

Phụ lục